Đất đai là vấn đề đang rất được quan tâm hiện nay, trên rất nhiều bản đồ đất đai có ký hiệu MNC, vậy đất MNC là gì?. Đây cũng là vấn đề mà pháp luật luôn phải cập nhật quy định về việc quản lý và sử dụng đất đai. Đất MNC là gì? đất chúng ta gặp khá thường xuyên. Vậy đất MNC là gì và những quy định sử dụng và quản lý của loại đất này như thế nào. Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Trần Anh Group.
1. Khái niệm đất MNC là gì?
Theo Luật Đất đai 2013, đất MNC là ký hiệu của đất có mặt nước chuyên dụng, thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Đất có mặt nước chuyên dụng MNC cụ thể như sau:
- Đất có chứa hồ thủy lợi, ao, hồ, sông, đầm tự nhiên nằm trong hệ thống thủy lợi, được sử dụng để cung cấp nước phục vụ đời sống của từng cơ sở, địa phương.
- Đất nơi có chứa một hồ thủy điện sản xuất điện năng.
- Hồ, ao thuộc quần thể di tích văn hóa hoặc danh lam thắng cảnh.
- Đầm nằm trong hệ thống tưới nước thải của khu công nghiệp, khu chế xuất của các thành phố.
- Khu đất được nhà nước quy hoạch dựa theo mục đích chuyển ngành khác có liên quan.
2.Quy định về sử dụng đất MNC
Đất MNC là gì? Đất MNC được chia thành 3 loại: đất có mặt nước ven biển, đất có mặt nước nội địa, đất có mặt nước là thủy lợi, thủy điện. Quy định sử dụng của từng loại đất này cụ thể như sau:
2.1. Đất có mặt nước ven biển.
Đất có mặt nước ven biển tập trung nhiều ở nhiều địa phương. Tại đây các ngư dân hoạt động đánh bắt thủy hải sản, làm muối hoặc các hoạt động sản xuất nông nghiệp nhỏ và lẻ khác. Đây được xem là thế mạnh đồng thời cũng là nền kinh tế trọng điểm của đất nước.
Hiện nay, một số địa phương có thực hiện đánh bắt bừa bãi, tự phát, không theo quy hoạch ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên khác. Chính vì vậy, Nhà nước đã ban hành một số quy định về sử dụng về loại đất này theo Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:
- Đối tượng được phép thuê và sử dụng bao gồm các hộ gia đình, cá nhân, các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài. Với mục đích là nuôi trồng thủy hải sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Mọi khai thác và quy hoạch đều được tiến hành đảm bảo theo cơ chế quy định của pháp luật hiện hành; không gây ảnh hưởng đến việc bảo vệ an ninh quốc gia và giao thông trên biển.
- Các đối tượng được sử dụng đất phải có trách nhiệm bảo vệ nguồn sinh thái và sinh vật biển; bảo vệ biển – tài nguyên thiên nhiên của quốc gia; bảo vệ đất làm tăng độ phù sa cho đất ven biển.
2.2. Đất có mặt nước nội địa
Hiện nay, sau khi người dân chuyển đổi mục đích sử dụng đất có bề mặt nước MNC thì họ đã có những kế hoạch quy hoạch thiết thực và hợp lý cho đất này. Loại đất này thường được sử dụng để nuôi trồng thủy hải sản nhằm hướng đến đưa sản phẩm ra thị trường trong nước và nước ngoài. Vậy các quy định sử dụng đất có mặt nước nội địa MNC như thế nào? Cụ thể như sau:
- Các đầm, ao, hồ được Nhà nước quyết định giao đất được định mức cho các hộ gia đình. Các hộ gia đình cần tuân thủ nghiêm ngặt và thực đúng việc khai thác theo quy định đã được ban hành cũng như định mức đã được đề ra.
- Những khu đất này chỉ có các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, người Việt Nam định cư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được sử dụng để tách thửa.
- Có thể kết hợp thêm nhiều hình thức kinh doanh khác, hoạt động nuôi trồng, trồng trọt phù hợp với mục đích phát triển nhằm đạt được hiệu quả tốt nhất.
- Về cơ quan pháp lý: Các khu vực đầm, hồ thuộc huyện, xã, thành phố sẽ được UBND cấp tỉnh quản lý. Các khu vực đầm phá thuộc phường, xã, thị trấn do UBND cấp huyện quản lý.
2.4. Đất có mặt nước là thủy lợi, thủy điện
Các quy định của đất có mặt nước là thủy điện, thủy lợi được quy định tại Khoản 39, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Loại đất này có thể cho thuê để kết hợp với mục đích phi nông nghiệp, đánh bắt thủy sản bởi UBND cấp tỉnh. Nội dung các quy định cụ thể như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê đất có mặt nước là hồ thủy lợi, thủy điện để kết hợp sử dụng với mục đích phi nông nghiệp, khai thác và nuôi trồng thủy sản theo thẩm quyền quy định tại Điều 59 của Luật đất đai 2013.
- Việc sử dụng, khai thác đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi vào mục đích phi nông nghiệp, khai thác nuôi trồng thủy sản phải bảo đảm không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng chủ yếu đã được xác định và phải tuân theo các quy định của các pháp luật khác có liên quan.
- Thời hạn cho thuê đất có mặt nước chuyên dùng là hồ thủy lợi, hồ thủy điện do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho thuê đất quyết định nhưng không quá 50 năm.
3. Thời hạn cho thuê sử dụng đất MNC
Theo quy định tại Điều 5 của Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, thời hạn tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng đất trên thửa như sau:
- Trước tiên là người xin sử dụng đất cần nêu rõ mong muốn sử dụng đất của mình trong thời gian bao lâu để được xem xét và quyết định phê duyệt. Các cơ quan chức năng sẽ tiến hành khảo sát đất, xem xét và đưa ra quyết định cho thuê hay không.
- Thời hạn không quá 50 năm đối với các ngành liên quan như UBND các cấp có nghĩa vụ và trách nhiệm quản lý và cho thuê đất và phải đảm bảo phù hợp với tiến độ của khu đất đã được đề ra.
- Thời hạn không quá 70 năm đối với trường hợp trong quá trình khảo sát và xem xét đưa ra quyết định nếu thấy khu đất nền có vốn đầu tư lớn nhưng khả năng thu hồi vốn chậm hoặc địa phương đó điều kiện kinh tế khó khăn thì có thể kéo dài thời hạn cho thuê
Trên đây là toàn bộ thông tin về đất có mặt nước chuyên dụng MNC, Hy vọng bạn đã tìm được câu trả lời đất MNC là gì?